30Th9
THỦ TỤC MUA BÁN ĐẤT CÓ SỔ ĐỎ – VĂN PHÒNG LUẬT SƯ GIỎI Ở QUẬN 2 TPHCM
Hỏi: Thưa luật sư, tôi dự định mua một mảnh đất để xây nhà nhưng tôi thấy hiện nay chiêu trò lừa đảo khi mua bán đất diễn ra rất phức tạp, nên tôi muốn hỏi cụ thể về các bước mua bán đất hiện nay được thực hiện như thế nào để phòng tránh rủi to khi mua đất?
Đáp:
Đối với câu hỏi trên bạn có thể tham khảo quy định pháp luật dưới đây:
1. Tìm hiểu, đánh giá pháp lý thửa đất
– Kiểm tra sổ đỏ
– So sánh mảnh đất thực tế với thông tin tại sổ đỏ
– Kiểm tra quy hoạch, loại đất, lộ giới đường, mật độ xây dựng và tầng cao.
– Tìm hiểu thông tin về quy hoạch, dự án…
2. Đàm phán và ký kết hợp đồng đặt cọc
Theo quy định của BLDS 2015 thì đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Ký hợp đồng mua bán đất – công chứng hợp đồng mua bán đất
– Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 thì người sử dụng đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Khi đáp ứng được 4 điều kiện nêu trên thì việc mua bán giữa các bên là đúng quy định của pháp luật, các bên mới có thể tiến hành việc công chứng hợp đồng mua bán.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 về Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bắt buộc, trừ trường hợp bạn nhận chuyển nhượng từ chủ thể có hoạt động kinh doanh bất động sản thì việc công chứng chứng thực sẽ do yêu cầu của các bên.
4. Sang tên sổ đỏ, đăng ký giao dịch, nộp thuế và lệ phí
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 188 Luật Đất đai 2013 về đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
“3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Nếu cần tư vấn, giải đáp thắc mắc vui lòng liên hệ:
Ngô Thị Thanh Thúy
ĐT: 0909 283 917
Văn phòng: số 43, Lê Thị Hồng Gấm, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
——————————————————————
Mời bạn đọc sách: CẨM NANG MUA BÁN ĐẤT – PHÁP LÝ, CHIÊU TRÒ VÀ MƯU KẾ, tại link này: https://bitly.com.vn/QeRup
Mời bạn đọc sách: CẨM NANG MUA BÁN NHÀ – PHÁP LÝ, CHIÊU TRÒ VÀ MƯU KẾ, tại link này: https://bitly.com.vn/gMD6V
Mời bạn đọc sách: QUẢN TRỊ RỦI RO PHÁP LÝ TRONG KINH DOANH, tại link này: https://bitly.com.vn/68yYw