Đóng

Chuyên Mục Khác

18Th6

Luật thừa kế đất đai trong gia đình – Mới nhất!

Luật đất đai, Điều 167. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. Điều 168: Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Luật Đất đai ghi nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản được phép để lại thừa kế, khi đáp ứng điều kiện đất đó đã có sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp sổ đỏ, trừ đất thuê trả tiền hàng năm.

  1. c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

Ví dụ: Văn bản khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản hoặc lập di chúc theo Bộ Luật dân sự và Luật Công chứng

Bộ Luật dân sự, Điều 611, Khoản 1: “Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết”.

Điều 623, Khoản 1: “Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó”.

Ví dụ: ông A có 1.000 m2 đất, chết 1990, để lại cho anh B trưởng – quản lý sử dụng, nay 2024 thì cô con gái về đòi chia thừa kế đất. Hết thời hiệu….

Luật thừa kế đất đai không di chúc:

Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật

  1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

  2. a) Không có di chúc;

  3. b) Di chúc không hợp pháp;

  4. c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;

  5. d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

  6. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

  7. a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

  8. b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

Ví dụ: ….

Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

  1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

  2. a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

  3. b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

  4. c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

  5. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

  6. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Ví dụ: Khoản 2, khoản 3….

Xem thêm Video: Thủ tục thừa kế đất đai không có di chúc

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai – Luật sư nhà đất

Lưu ý: Đăng ký kênh Youtube – Luật sư Đỗ Đăng Khoa để cập nhật thông tin mới nhất về pháp lý nhà đất, tại đây.

CÓ THỂ BẠN ĐANG QUAN TÂM:

error: Xin đừng làm vậy !!