Đóng

Luật sư đất đai

28Th10

2 Lưu ý: khi xây nhà trên đất nông nghiệp – Luật đất đai 2024

Nghị định 102/2024

Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp

1. Đất trồng cây hằng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.

2. Đất trồng cây lâu năm

3. Đất lâm nghiệp

4. Đất nuôi trồng thủy sản

5. Đất chăn nuôi tập trung

6. Đất làm muối

7. Đất nông nghiệp khác gồm:

a) Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

b) Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

c) Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

Quyết định 52/2024 của tỉnh Đồng Nai có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2024.

Điều 3. Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp

1. Diện tích khu đất (tổng diện tích của một hoặc nhiều thửa đất liền kề) từ 500m² (năm trăm mét vuông) đến dưới 5.000 m² (năm nghìn mét vuông) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 25 m² (hai mươi lăm mét vuông).

2. Diện tích khu đất từ 5.000 m² (năm nghìn mét vuông) đến dưới 10.000 m² (mười nghìn mét vuông) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 50 m² (năm mươi mét vuông).

3. Diện tích khu đất từ 10.000 m² (mười nghìn mét vuông) đến dưới 50.000 m² (năm mươi nghìn mét vuông) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 75 m² (bảy mươi lăm mét vuông).

4. Diện tích khu đất từ 50.000 m² (năm mươi nghìn mét vuông) trở lên được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 100 m² (một trăm mét vuông).

Quyết định Số: 90/2024/QĐ-UBND của Tp.HCM hiệu lực ngày 23/10/24:

Điều 4. Điều kiện áp dụng

1. Thửa đất nông nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và còn thời hạn sử dụng đất.

2. Diện tích đất nông nghiệp của khu đất đang sử dụng từ 500m² trở lên (bao gồm một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề của cùng một người sử dụng đất).

Điều 5. Diện tích đất để xây dựng và quy mô công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất nông nghiệp

1. Tỷ lệ diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp tối đa 01%tổng diện tích đất nông nghiệp nhưng không vượt quá 50m².

2. Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp chỉ được xây dựng một tầng, chiều cao đỉnh mái tối đa 5m, không có tầng hầm, có kết cấu bán kiên cố (tường gạch hoặc tường vật liệu nhẹ; cột gạch hoặc cột thép, cột sắt; mái vật liệu nhẹ.

Điều 6. Xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp

1. Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được miễn giấy phép xây dựng.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định này) và thời gian tồn tại của công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Xây dựng.

Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích

1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:

a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

4. Các trường hợp sử dụng đất kết hợp với thương mại, dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này thì phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp bao gồm:

a) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;

b) Diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết hợp;

c) Nội dung đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nghị định 102, Điều 99. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích

2. Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích

b) Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích;

c) Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ.

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích

a) Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; phương án sử dụng đất kết hợp; giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai;

Link tải: văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15

Xem thêm Video: Quy định mới được xây nhà trên đất nông nghiệp?- Luật đất đai 2024

Lưu ý: Đăng ký kênh Youtube – Luật sư Đỗ Đăng Khoa để cập nhật thông tin mới nhất về pháp lý nhà đất, tại đây.

CÓ THỂ BẠN ĐANG QUAN TÂM:

error: Xin đừng làm vậy !!